The freshwater crab fauna of Vietnam has a high diversity and endemism, 49 species have been recorded and 42 of them are only known from this country. In addition, many species are undescribed or undiscovered while at least 10% of known species are facing extinction. Water pollution, urban, industrial and agricultural development, habitat loss and fragmentation, deforestation and overexploitation are the main threats to this fauna. The first conservation recommendation is keeping rain forest tracts large enough to maintain habitat and water quality for long-term survival of these crabs. More research on taxonomy, distribution, population dynamics, main pressures, conservation status are needed in order to assess conservation status and create efficient conservation actions for freshwater crabs in Vietnam. / Khu hệ cua nước ngọt ở Việt Nam có mức độ đa dạng và đặc hữu cao với 49 loài đã được ghi nhận, trong đó có tới 42 loài chỉ được biết đến ở Việt Nam. Ngoài ra, nhiều loài cua nước ngọt còn chưa được mô tả hay chưa được khám phá, trong khi có tới 10% trong tổng số loài đã biết đang phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng. Ô nhiễm môi trường nước, đô thị hóa, phát triển công nghiệp và nông nghiệp, nơi sống bị phân mảnh và mất, phá rừng cùng với khai thác quá mức là những mối đe dọa chính đối với khu hệ này. Công tác bảo tồn trước hết phải giữ cho diện tích rừng đủ lớn để duy trì chất lượng môi trường sống cho sự tồn tại lâu dài của các loài cua này. Các nghiên cứu về phân loại học, phân bố, động lực quần thể là rất cần thiết để đánh giá tình trạng bảo tồn và đưa ra những hành động bảo tồn hiệu quả cho các loài cua nước ngọt ở Việt Nam.
Identifer | oai:union.ndltd.org:DRESDEN/oai:qucosa:de:qucosa:29079 |
Date | 09 December 2015 |
Creators | Do, Van Tu |
Publisher | Technische Universität Dresden |
Source Sets | Hochschulschriftenserver (HSSS) der SLUB Dresden |
Language | English |
Detected Language | Unknown |
Type | doc-type:article, info:eu-repo/semantics/article, doc-type:Text |
Rights | info:eu-repo/semantics/openAccess |
Relation | 2193-6471, urn:nbn:de:bsz:14-qucosa-190870, qucosa:29116, 10.13141/jve.vol6.no2.pp109-114 |
Page generated in 0.0016 seconds