This study resulted in a comparative analysis of greenhouse gas emissions (GHGE) for rice production with different infield rice straw management practices based on an experiment conducted in An Giang Province of Vietnam, during the autumn - winter season of 2016. Direct field GHGE was analyzed based on in-situ measurement and the total direct and indirect GHGE were estimated by applying the life cycle assessment using Ecoinvent3 database which is incorporated in SIMAPRO software. The experiment was conducted based on a completely random design with three treatments and three replications. The three treatments are [T1] Incorporation of straw and stubbles treated with Trichoderma; [T2] Incorporation of stubbles and removal of straw; and [T3] In-field burning straw. Closed chamber protocol and gas chromatography (SRI 8610C) was used to measure and analyse CH4 and N2O. CH4 emission rate was not significantly different (p>0.05) among the three treatments during sampling dates except on the days 17 and 24 after sowing (DAS). N2O emission rate was not significantly different (p>0.05) either. However, there were high variations of N2O emission after the dates of urea applied. Direct field emissions of CH4, N2O and CO2 equivalent (CO2eq) are not significantly different among the three treatments, but the amount of CO2eq per kg straw in T1 of incorporating rice straw treated with Trichoderma is significantly higher than in T3 of in-field burning straw. LCA based analysis resulted in total GHGE in the range of 1.93-2.46 kg CO2-eq kg-1 paddy produced consisting of 53-66% from direct soil emissions. Incorporationof straw treated with Trichoderma did not indicate the improvement of paddy yield. However, the organic matter, N-NH4+, and N-NO3- of this treatment was higher than those of the other researched treatments. This research was just conducted in one crop season, however, the results have initial implications for the other crop seasons. / Nghiên cứu này phân tích phát thải khí nhà kính từ sản xuất lúa theo các biện pháp quản lý rơm rạ khác nhau dựa vào thí nghiệm được thực hiện ở vụ Thu Đông năm 2016 tại tỉnh An Giang, Việt Nam. Lượng phát thải khí nhà kính từ đất đã được phân tích dựa vào kết quả đo đạt tại ruộng và tổng lượng phát thải khí nhà kính trực tiếp và gián tiếp được ước tính bằng phương pháp vòng đời sử dụng cơ sở dữ liệu Ecoinvent3 gắn kết với phần mềm SIMAPRO. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 3 nghiệm thức và 3 lần lặp lại. Các nghiệm thức gồm [T1] vùi rơm và rạ với Trichoderma, [T2] lấy rơm ra khỏi ruộng và vùi rạ và [T3] đốt rơm. Kỹ thuật buồng kín (closed chamber protocol) và máy sắc ký khí (SRI8610C) được sử dụng để đo đạt và phân tích khí CH4 và N2O. Tốc độ phát thải khí CH4 không khác biệt giữa ba nghiệm thức, ngoại trừ kết quả ở lần lấy mẫu 17 và 24 ngày sau sạ. Tốc độ phát thải N2O cũng không có sự khác biệt giữa các nghiệm thức. Tuy nhiên, tốc độ phát thải biến động rất lớn sau các ngày bón phân đạm. Lượng phát thải trực tiếp từ ruộng của CH4, N2O và CO2 tương đương (CO2-eq) không có sự khác biệt giữa ba nghiệm thức, nhưng lượng CO2-eq/kg rơm ở nghiệm thức vùi rơm và rạ với Trichoderma (T1) cao hơn nghiệm thức đốt rơm (T3). Kết quả phân tích LCA cho thấy lượng phát thải khí nhà kính dao động trong khoảng 1,93 – 2,46 kg CO2-eq/kg lúa với 53 – 66% lượng phát thải trực tiếp từ trong đất. Vùi rơm rạ với Trichoderma chưa cải thiện được năng suất lúa. Tuy nhiên, phần trăm chất hữu cơ và hàm lượng đạm hữu dụng trong đất của nghiệm thức này cao hơn so với hai nghiệm thức còn lại của thí nghiệm. Nghiên cứu này chỉ mới được thực hiện một vụ, nhưng đã mang lại nhiều kết quả có thể ứng dụng cho các vụ sau.
Identifer | oai:union.ndltd.org:DRESDEN/oai:qucosa:de:qucosa:33320 |
Date | 22 February 2019 |
Creators | Ngo, Thi Thanh Truc, Ho, Vu Khanh, Tran, Sy Nam, Duong, Van Chin, Nguyen, Van Cong, Nguyen, Van Hung |
Publisher | Technische Universität Dresden |
Source Sets | Hochschulschriftenserver (HSSS) der SLUB Dresden |
Language | English, Vietnamese |
Detected Language | Unknown |
Type | info:eu-repo/semantics/publishedVersion, doc-type:article, info:eu-repo/semantics/article, doc-type:Text |
Rights | info:eu-repo/semantics/openAccess |
Relation | 2193-6471, urn:nbn:de:bsz:14-qucosa2-325181, qucosa:32518, 10.13141/jve.vol10.no1.pp49-55 |
Page generated in 0.0021 seconds