• Refine Query
  • Source
  • Publication year
  • to
  • Language
  • 9
  • 1
  • 1
  • 1
  • 1
  • 1
  • Tagged with
  • 18
  • 4
  • 3
  • 3
  • 3
  • 3
  • 3
  • 3
  • 3
  • 2
  • 2
  • 2
  • 2
  • 2
  • 2
  • About
  • The Global ETD Search service is a free service for researchers to find electronic theses and dissertations. This service is provided by the Networked Digital Library of Theses and Dissertations.
    Our metadata is collected from universities around the world. If you manage a university/consortium/country archive and want to be added, details can be found on the NDLTD website.
11

Estudo fitoquímico e atividades biológicas preliminares de extratos de Polygonum Acre (Polygonaceae) H.B.K. e Synadenium Carinatum (Euphorbiaceae) Boiss

Sofiati, Filipe Toni [UNESP] 27 February 2009 (has links) (PDF)
Made available in DSpace on 2014-06-11T19:29:52Z (GMT). No. of bitstreams: 0 Previous issue date: 2009-02-27Bitstream added on 2014-06-13T18:39:59Z : No. of bitstreams: 1 sofiati_ft_me_arafcf.pdf: 498028 bytes, checksum: f700c538895a18a84971f88a7fb19e6f (MD5) / Coordenação de Aperfeiçoamento de Pessoal de Nível Superior (CAPES) / Embora milhares de espécies vegetais sejam utilizadas na medicina tradicional do mundo, estima-se que apenas 1% são conhecidas por estudos científicos, com valor terapêutico demonstrado. As espécies Polygonum acre e Synadenium carinatum são de fácil cultivo, estando largamente distribuídas no Brasil, e possuindo um alto índice de utilização na medicina popular. Entre os usos populares da espécie Polygonum acre podem ser citados: anti-séptico, antiinflamatório, hipotensor, anti-hemorroidal, diurético, vermicida e anti-diarréico. A espécie Synadenium carinatum é popularmente utilizada para o tratamento de cânceres. No entanto, não existem estudos científicos que comprovem esses efeitos, nem informações sobre a segurança de utilização dessas drogas pelos seres humanos além de haver poucos estudos fitoquímicos destas espécies. Neste trabalho foram realizados os estudos fitoquímico, microbiológico, a busca de atividades biológicas dos extratos dessas plantas e a investigação de aspectos relativos à segurança de utilização. Os testes fitoquímicos indicaram a presença de flavonóides, taninos, saponinas, mono, sesqui e diterpenos, e derivados cinâmicos nas espécies P. acre e S. carinatum, enquanto que apenas a espécie P. acre respondeu positivamente quanto à presença de proantocianidinas condensadas e leucoantocianidinas. Na avaliação da atividade antimicrobiana através do método de difusão em ágar e da técnica de Concentração Inibitória Mínima, a espécie P. acre apresentou atividade antimicrobiana nas concentrações de 300 mg/mL, enquanto a atividade antimicrobiana para os extratos de S. carinatum não foi evidenciada. Nos testes de toxicidade aguda, pode-se observar que na dose de 2 g/kg, o extrato etanólico 70% de P. acre apresentou taxa de mortalidade de 50%, enquanto o extrato etanólico 70% de S. carinatum não apresentou toxicidade... / Although there are thousands of plant species used in traditional medicines in the world, it is estimated that only 1% are known by scientific studies with demonstrated therapeutic value. The species Polygonum acre and Synadenium carinatum are easy to culture, being widely distributed in Brazil, and having a high rate of use in folk medicine. Among the popular uses of the species Polygonum acre may be cited anti-septic, anti-inflammatory, hypotensive, anti-hemorrhoid, diuretic, vermifuge, and anti-diarrheal. The Synadenium carinatum species is popularly used in the treatment against cancer. However, there are no scientific studies that show these effects, no information about the safe use of these drugs by human beings and there are few phytochemical studies of this species. In this work, the phytochemical study and microbiological quality control, the search for biological activities of the extracts of plants and the investigation of aspects related to safe use were done. The phytochemical tests indicated the presence of flavonoids, tannins, saponins, mono, sesqui and diterpenes, and cinnamic derivatives in P. acre and S. carinatum species, while only the species P. acre responded positively about the presence of condensed proanthocyanidins and leucoanthocianidins. In the evaluation of antimicrobial activity by the ágar diffusion method and Minimum Inhibitory Concentration technique, the P. acre species had antimicrobial activity at concentrations of 300 mg / mL, while the antimicrobial activity for the extracts of S. carinatum was not demonstrated. In the tests of acute toxicity the ethanol extract 70% of P. acre at a dose of 2 g/kg showed 50% of mortality while the ethanol extract 70% of S. carinatum has no toxicity. At the dose of 1 g/kg the 70% ethanol extract of P. acre showed 50% of mortality while the latex of S. carinatum caused 100% of death the mice... (Complete abstract click electronic access below)
12

Study on the growth and tolerance ability of Polygonum hydropiper L. and Hymenachne acutigluma (Steud.) Gilliland on Pb and Cd polluted soil / Nghiên cứu khả năng chống chịu của nghể răm (Polygonum hydropiper L.) và bấc nhọn (Hymenachne acutigluma (Steud.) Gilliland) trên đất ô nhiễm chì và cadimi

Chu, Thi Thu Ha 08 December 2015 (has links) (PDF)
Two plant species including Polygonum hydropiper L. and Hymenachne acutigluma (Steud.) Gilliland were investigated in their resistance to lead (Pb) and cadmium (Cd) pollution in the soil. Lead-contaminated soil samples were collected from the lead recycling village Dong Mai, Chi Dao commune, Van Lam district, Hung Yen province, Vietnam that had Pb level up to 192,185 mg.kg-1, dry weight (DW). Cadmium-contaminated soil samples were due to supplement of CdCl2.21/2H2O to alluvial soil. Results showed that both species were highly resistant to Pb, however P.hydropiper was better. Similarly, the Cd resistance was higher for P.hydropiper than for H.acutigluma. No morpho-abnormalities of P.hydropiper regarding the impact of lead were recorded, whereas for H.acutigluma, the young leaves had white colour after two months of planting in soil containing lead levels of 192,185 mg.kg-1. The response of both species with Cd in soils included yellowing leaves, withering branches and even dying after 5-15 days exposed to Cd. Lead contents accumulated in above-ground parts of both plants were up to 4,650 and 3,161 mg.kg-1, DW, corresponding to P.hydropiper and H.acutigluma. From the research results on lead resistance and accumulation of two plant species studied, it is suggested that the two species are lead hyperaccumulators can be used for phytoremediation technology to clean contaminated soil. / Hai loài thực vật gồm nghể răm Polygonum hydropiper L. và bấc nhọn Hymenachne acutigluma (Steud.) Gilliland được nghiên cứu về khả năng chống chịu ô nhiễm chì (Pb) và cadmi (Cd) trong đất. Mẫu đất ô nhiễm chì được thu từ làng nghề tái chế chì Đông Mai, xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam có hàm lượng chì lên đến 192.185 mg.kg-1, tính theo trọng lượng khô (DW). Mẫu đất ô nhiễm Cd là do được bổ sung CdCl2.21/2H2O vào đất phù sa. Kết quả cho thấy cả hai loài đều có sức chống chịu chì rất cao, tuy nhiên nghể răm có khả năng tốt hơn. Tương tự như vậy, sức chống chịu Cd của nghể răm cũng cao hơn của bấc nhọn. Không có dấu hiệu bất thường nào của nghể răm đối với tác động của chì được ghi nhận, trong khi ở bấc nhọn thì lá non có màu trắng sau hai tháng trồng trên đất có hàm lượng chì 192.185 mg.kg-1. Phản ứng của cả hai loài thực vật với Cd trong đất gồm có hiện tượng vàng lá, héo ngọn và thậm chí chết sau 5-15 ngày phơi nhiễm với Cd. Hàm lượng chì được tích lũy cao trong phần trên mặt đất của cả hai loài thực vật lên tới 4.650 và 3.161 mg.kg-1, DW, tương ứng cho loài P.hydropiper và H.acutigluma. Từ kết quả nghiên cứu về khả năng chống chịu và tích lũy chì của hai loài thực vật nghiên cứu, có thể đề xuất đây là hai loài siêu tích lũy chì có thể sử dụng trong công nghệ làm sạch đất ô nhiễm.
13

Study on the growth and tolerance ability of Polygonum hydropiper L. and Hymenachne acutigluma (Steud.) Gilliland on Pb and Cd polluted soil

Chu, Thi Thu Ha 08 December 2015 (has links)
Two plant species including Polygonum hydropiper L. and Hymenachne acutigluma (Steud.) Gilliland were investigated in their resistance to lead (Pb) and cadmium (Cd) pollution in the soil. Lead-contaminated soil samples were collected from the lead recycling village Dong Mai, Chi Dao commune, Van Lam district, Hung Yen province, Vietnam that had Pb level up to 192,185 mg.kg-1, dry weight (DW). Cadmium-contaminated soil samples were due to supplement of CdCl2.21/2H2O to alluvial soil. Results showed that both species were highly resistant to Pb, however P.hydropiper was better. Similarly, the Cd resistance was higher for P.hydropiper than for H.acutigluma. No morpho-abnormalities of P.hydropiper regarding the impact of lead were recorded, whereas for H.acutigluma, the young leaves had white colour after two months of planting in soil containing lead levels of 192,185 mg.kg-1. The response of both species with Cd in soils included yellowing leaves, withering branches and even dying after 5-15 days exposed to Cd. Lead contents accumulated in above-ground parts of both plants were up to 4,650 and 3,161 mg.kg-1, DW, corresponding to P.hydropiper and H.acutigluma. From the research results on lead resistance and accumulation of two plant species studied, it is suggested that the two species are lead hyperaccumulators can be used for phytoremediation technology to clean contaminated soil. / Hai loài thực vật gồm nghể răm Polygonum hydropiper L. và bấc nhọn Hymenachne acutigluma (Steud.) Gilliland được nghiên cứu về khả năng chống chịu ô nhiễm chì (Pb) và cadmi (Cd) trong đất. Mẫu đất ô nhiễm chì được thu từ làng nghề tái chế chì Đông Mai, xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam có hàm lượng chì lên đến 192.185 mg.kg-1, tính theo trọng lượng khô (DW). Mẫu đất ô nhiễm Cd là do được bổ sung CdCl2.21/2H2O vào đất phù sa. Kết quả cho thấy cả hai loài đều có sức chống chịu chì rất cao, tuy nhiên nghể răm có khả năng tốt hơn. Tương tự như vậy, sức chống chịu Cd của nghể răm cũng cao hơn của bấc nhọn. Không có dấu hiệu bất thường nào của nghể răm đối với tác động của chì được ghi nhận, trong khi ở bấc nhọn thì lá non có màu trắng sau hai tháng trồng trên đất có hàm lượng chì 192.185 mg.kg-1. Phản ứng của cả hai loài thực vật với Cd trong đất gồm có hiện tượng vàng lá, héo ngọn và thậm chí chết sau 5-15 ngày phơi nhiễm với Cd. Hàm lượng chì được tích lũy cao trong phần trên mặt đất của cả hai loài thực vật lên tới 4.650 và 3.161 mg.kg-1, DW, tương ứng cho loài P.hydropiper và H.acutigluma. Từ kết quả nghiên cứu về khả năng chống chịu và tích lũy chì của hai loài thực vật nghiên cứu, có thể đề xuất đây là hai loài siêu tích lũy chì có thể sử dụng trong công nghệ làm sạch đất ô nhiễm.
14

Genetic and phenotypic variation in Japanese knotweed (Fallopia japonica) in the Eastern United States

Dodson, Thomas M. 21 September 2009 (has links)
No description available.
15

Ispitivanja odabranih predstavnika podfamilije Polygonoideae (Polygonaceae A.L. de Jussieu 1789) sa područja centralnog i zapadnog Balkana. Fitohemijski i biohemijski aspekti / Phytochemical and biochemical analysis of selected species of subfamily Polygonoideae (Polygonaceae A. L. de Jussieu 1789) from Central and Western Balkan regions.

Svirčev Emilija 24 September 2014 (has links)
<p>U ovoj doktorskoj disertaciji prikazani su rezultati istraživanja 15&nbsp;vrsta&nbsp; biljaka&nbsp; koje&nbsp; pripadaju&nbsp; rodovima <em>Rumex,&nbsp; Polygonum,&nbsp;Bistorta,&nbsp; Persicaria i&nbsp; Fagopyrum,</em>&nbsp; podfamilije&nbsp; Polygonoideae,&nbsp;familije&nbsp; Polygonaceae,&nbsp; sakupljenih&nbsp; na&nbsp; teritoriji&nbsp; centralnog&nbsp; i&nbsp;zapadnog &nbsp;Balkana u periodu od 2009-2011. godine. Sprovedena&nbsp;istraživanja&nbsp; su&nbsp; se&nbsp; odvijala&nbsp; u&nbsp; dva&nbsp; pravca:&nbsp; fitohemijska&nbsp; i&nbsp;biohemijsko-biolo&scaron;ka&nbsp; ispitivanja.&nbsp; Predmet&nbsp; analiza&nbsp; bili&nbsp; su&nbsp;ekstrakti&nbsp; herbi&nbsp; i&nbsp; rizoma&nbsp; ispitivanih&nbsp; biljaka.&nbsp; Fitohemijska&nbsp;ispitivanja&nbsp; obuhvatila&nbsp; su,&nbsp; pored&nbsp; spektrofotometrijskog&nbsp;određivanja&nbsp; ukupnih&nbsp; fenola,&nbsp; ukupnih&nbsp; flavonoida&nbsp; i&nbsp; ukupnih&nbsp;antrahinonskih jedinjenja, i određivanje sadržaja 51 komponente&nbsp;iz standardne sme&scaron;e različitih klasa fenolnih jedinjenja LC-MSMS&nbsp; metodom,&nbsp; odnosno &nbsp;hromatografsko&nbsp; profilisanje&nbsp; ekstrakata&nbsp;LC-DAD-MS&nbsp; metodom.&nbsp; Odabirom&nbsp; nekoliko&nbsp; različitih&nbsp; model&nbsp;sistema&nbsp; za&nbsp; merenje&nbsp; antioksidantne&nbsp; aktivnosti&nbsp; (neutralizacija&nbsp;DPPH&nbsp; radikala,&nbsp; redoks&nbsp; kapacitet&nbsp; -&nbsp; FRAP&nbsp; test,&nbsp; skevindžer&nbsp;aktivnost&nbsp; prema&nbsp; superoksidanjon&nbsp; radikalu,&nbsp; NO&nbsp; radikalu&nbsp; i&nbsp; OH&nbsp;radikalu,&nbsp; kao&nbsp; i&nbsp; inhibicija&nbsp; lipidne&nbsp; peroksidacije)&nbsp; procenjen&nbsp; je&nbsp;antioksidantni&nbsp; potencijal&nbsp; ekstrakata,&nbsp; dok&nbsp; je&nbsp; za&nbsp; procenu&nbsp; njihove&nbsp;antiinflamatorne&nbsp; aktivnosti&nbsp; kori&scaron;ćen&nbsp; potencijal&nbsp; inhibicije&nbsp;biosinteze medijatora inflamacije u humanim trombocitima (kao&nbsp;model&nbsp; sistemu).&nbsp; Mikrobiolo&scaron;ka&nbsp; ispitivanja&nbsp; su&nbsp; obuhvatila&nbsp;određivanje&nbsp; potencijala&nbsp; ovih&nbsp; vrsta&nbsp; u&nbsp; inhibiciji&nbsp; rasta&nbsp; serije&nbsp; gram&nbsp;pozitivnih i gram negativnih sojeva batkerija. Konačno, urađena&nbsp;je&nbsp; analiza&nbsp; korelacije&nbsp; hemijskog&nbsp; sastava,&nbsp; biolo&scaron;ke&nbsp; aktivnosti&nbsp; i&nbsp;pripadnosti taksonomskim grupama.</p> / <p>Phytochemical&nbsp; and&nbsp; biochemical&nbsp; analysis&nbsp; of&nbsp; herbal&nbsp; and&nbsp; root&nbsp;ethanol&nbsp; extracts&nbsp; of&nbsp; 15&nbsp; species&nbsp; belonging&nbsp; to&nbsp; different&nbsp; genera&nbsp;(<em>Rumex,&nbsp; Polygonum,&nbsp; Bistorta,&nbsp; Persicaria and&nbsp; Fagopyrum</em>)&nbsp; of&nbsp;subfamily&nbsp; Polygonoideae,&nbsp; was&nbsp; examined.&nbsp; Phytochemical&nbsp;characterization&nbsp; included&nbsp; spectrophotometric&nbsp; determination&nbsp; of&nbsp;total&nbsp; phenolic,&nbsp; total&nbsp; flavonoids&nbsp; and&nbsp; total&nbsp; anthraquinone&nbsp; contents,&nbsp;quantification&nbsp; of&nbsp; 51&nbsp; secondary&nbsp; metabolites&nbsp; by&nbsp; LC/MS/MS&nbsp;analysis&nbsp; and&nbsp; chromatographic&nbsp; fingerprinting by&nbsp; LC/DAD/MS&nbsp;technique,&nbsp; of&nbsp; prepared&nbsp; extracts.&nbsp; The&nbsp; antioxidant&nbsp; activity&nbsp; was&nbsp;evaluated&nbsp; by&nbsp; measuring&nbsp; ferric&nbsp; reducing&nbsp; ability&nbsp; (FRAP)&nbsp; of&nbsp; the&nbsp;extracts and their radical scavenging capacity towards DPPH, OH,&nbsp;NO and O<sub>2</sub><sup>&ndash;&nbsp;</sup>radicals, and inhibition of lipid peroxidation). Antiinflammatory activity was evaluated by LC/MS/MS monitoring of&nbsp;selected&nbsp; metabolites&nbsp; (12-(S)-HHT,&nbsp; 12(S)-HETE,&nbsp; PGE<sub>2&nbsp;</sub>,&nbsp; PGF<sub>2&alpha;</sub>,&nbsp;and TXB<sub>2</sub>) formed in cyclooxygenase and lipoxygenase pathways&nbsp;of arachidonic acid metabolism. Human platelets were used as a&nbsp;source&nbsp; of&nbsp; enzymes,&nbsp; while&nbsp; inflammation&nbsp; was&nbsp; induced&nbsp; by&nbsp;calcimycin. The antibacterial activity of prepared&nbsp; extracts against&nbsp;nine&nbsp; bacterial&nbsp; strains&nbsp; was&nbsp; evaluated&nbsp; by&nbsp; microtiter&nbsp; assay&nbsp; with&nbsp;resazurin as a colorimetric growth indicator.</p>
16

不同產地何首烏水提物的化學成分研究 / Chemical study of water extract from Polygonum multiflrom Thunb in China

韓東岐 January 2011 (has links)
University of Macau / Institute of Chinese Medical Sciences
17

Long-term Responses of Phalaris arundinacea and Columbia River Bottomland Vegetation to Managed Flooding

Farrelly, Tina Schantz 01 January 2012 (has links)
I sought to determine the effect of managed flooding on Phalaris arundinacea L. and other plant species distributions in a large wetland complex, Smith and Bybee Wetlands (SBW), in northwestern Oregon. Altered hydrology has reduced historically high spring flow and prematurely initiated the historic summer drying period at SBW. This alteration has increased the coverage of invasive plants (e.g., P. arundinacea) causing a decrease in native plant cover and thus degrading ecological functions. SBW managers installed a water control structure (WCS) between SBW and the Columbia Slough/River system to impound winter rainfall and thus approximate the ecological benefits that natural flooding provided as well as reduce the abundance of P. arundinacea. Prior researchers conducted intensive vegetation and hydrological monitoring in 2003 (during the season immediately before WCS installation) and 2004. I conducted similar analysis in the fifth and sixth years, 2008 and 2009, following establishment of the WCS. Both study years, I determined percent cover of all vegetation on transects established in 2003. The results, including 2004, as well as 2008 and 2009 showed a reduced cover of P. arundinacea in areas experiencing at least 0.6 meters of inundation and an increased cover of native plant communities when compared to the 2003 baseline data. Native Carex aperta Boott. cover increased 7-fold from 0.3% to 2.3%; Polygonum species cover increased from 20.0% to 52.6%; and Salix lucida Muhl. ssp. lasiandra (Benth.) E. Murray cover increased from 10.9% to 15.5% cover. P. arundinacea declined by over one-third from 44.4% to 28.1% cover following water management. Since hydrology management began, the native Polygonum species community replaced P. arundinacea as the dominant species in the emergent zone. The results of this study refined the suggested depth of inundation needed to reduce P. arundinacea cover in such lake-wetland complexes as SBW from 0.85 meters (based on 2004 study results) to 0.6 meters. Shannon Diversity decreased following water management. The findings of this study demonstrated that water management can enhance native bottomland communities, especially those comprised of obligate wetland species, and reduce P. arundinacea cover in areas experiencing at least 0.6 meters of inundation.
18

Barvířské rostliny. Možnosti produkce rostlinných barviv. / Dye plants. Dye plants production possibilities.

SMRŽOVÁ, Lenka January 2008 (has links)
My thesis deals with dye plants and possibilities of their use. The first part contains classification of dye plants and history of their use. In the next part, there is a summary of dye plants and colors we can get from them. Methodology of coloring is also introduced. At the end, there are botanic parameters, environment needs and cultivation methods of eight selected dye plants. The thesis include database of dye plants in electronic form.

Page generated in 0.0277 seconds