Spelling suggestions: "subject:"vietman"" "subject:"dietman""
1 |
Heroism in Vietnam: Archetypal Patterns in Selected American Prase and DramaWilkis, Fiona January 1985 (has links)
This study examines modern manifestations of archetypal heroism and immortality in selected American prose and drama of the Vietnam War. The technical innovations of Vietnam War writers have received substantial attention from critics and scholars but the Writers themes have had relatively little close attention. While my study doss consider technical innovations, its main emphasis is on a particular thematic pattern. The writers I have selected --Philip Caputo, William Eastlake, John Guare, Michael Herr, Arthur Kopit, and David Raba --exploit parallels with the Mythic Hero and it is in these thematic patterns that I am interested. Specifically, these writers dissect received notions of martial heroism and Mythic Heroism; they examine the media's influential portrayal of the soldiers and show its inadequacy; they probe into prevailing American cultural attitudes and their historical origins; and they actively pursue innovative techniques with which to present their own views of the soldiers and the war. The most common controlling metaphor is the Hero's journey into the underworld. Variations an this basic theme include the role of the archetypal Fool as the Hera's guide, and archetypal myths of immortality. These writers juxtapose and ironically campers the archetypal with the modern by using symbolism deriving from factors local to the Vietnam War. Far example, the Asian jungle reveals the primitive in modern man; images of immortality on celluloid, in Art, and in archetypal mythology are brought into relationship with each other to distinguish modern simplified misconceptions from complex archetypal truths; and there is a close examination of the expectations and reality of martial heroism in this war. The protagonist's journey leads him to discover personal and national mistakes. Each protagonist hare varies in the degree of knowledge he attains and the ends to which he puts it. However, the parallels with the Mythic Hero's journey not only reveal one way far American society to assimilate the Vietnam experience into its consciousness and so regenerate itself, but the parallels also show the possible effects that may result from a failure to came to terms with the war and the soldiers who fought it.
The primary focus of this thesis is the symbolism and significance of martial heroism and Mythic Heroism. However, as a sub-theme, I also discuss literary innovations, and make an attempt in the final chapter to place the themes and techniques of this war literature in a past-modern context. The Vietnam War had such a profound, long-lasting and pervasive effect on America that it is only fitting that this war's literature should be placed within America's literary matrix. / Thesis / Doctor of Philosophy (PhD)
|
2 |
Seasonal variation of phytoplankton assemblage in Hoa Binh reservoir, north of Vietnam / Biến động quần xã thực vật nổi tại hồ chứa Hòa Bình, Bắc Việt NamDuong, Thi Thuy, Vu, Thi Nguyet, Le, Thi Phuong Quynh, Ho, Tu Cuong, Hoang, Trung Kien, Dang, Dinh Kim 25 August 2015 (has links) (PDF)
Algae provide an important role in aquatic food web and biochemical cycles in aquatic systems. They are affected by different environmental factors, such as pH, light, temperature and nutrients. This study aimed to describe the composition abundance and density of phytoplankton in the Hoa Binh reservoir during period from March to December 2011. Phytoplankton samples were collected monthly at four sampling stations. Result obtained showed that 6 phytoplankton classes were recorded: Cyanobacteria, Chlorophyceae, Bacillariophyceae, Euglenophyceae, Dinophyceae and Cryptophyceae. Bacillariophyceae and Cyanobacteria were the most abundant phytoplankton families constituting 61% and 32% respectively of total phytoplankton community. Colony-forming and solitary filamentous-forming of Cyanobacteria group (e.g. Microcystis aeruginosa, M. wesenbergi and Oscillatoria sp. respectively) were a common component of phytoplankton community in the early summer and autumn periods (April and September). The total cell densities of phytoplankton varied seasonally from 84210 to 100x106 cell/L. Phytoplankton density varied with season with high values in early summer and winter (April and December) and low values in summer – autumn periods (from June to October). / Tảo đóng vai trò quan trọng trong mạng lưới thức ăn và chu trình sinh địa hóa của thủy vực và chúng chịu sự chi phối của nhiều yếu tố môi trường như ánh sáng, pH, nhiệt độ và dinh dưỡng. Nghiên cứu này trình bày đa dạng thành phần loài và biến động sinh khối thực vật phù du tại hồ chứa Hòa Bình từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2011. Các mẫu thực vật nổi được thu thập hàng tháng tại 4 điểm. Kết quả đã xác định được 6 lớp tảo chính bao gồm: Vi khuẩn lam, tảo lục, tảo silic, tảo mắt, tảo giáp và tảo lông roi hai rãnh. Nhóm tảo silic và Vi khuẩn lam chiếm ưu thế với độ phong phú tương đối là 61% và 32% tương ứng trong quần xã thực vật nổi. Vi khuẩn lam dạng tập đoàn và dạng sợi (Microcystis aeruginosa, M. wesenberg, Oscillatoria sp. tương ứng) chiếm ưu thế trong quần xã thực vật nổi vào các thời điểm đầu hè và mùa thu (tháng 4 và tháng 9). Tổng mật độ tế bào thực vật nổi dao động từ 84210 đến 100 x106 cell/L. Mật độ thực vật nổi biển động theo mùa với sinh khối tê bào cao vào đầu hè và mùa đông (tháng 4 và tháng 12) và sinh khối tế bào thấp vào các mùa hè và thu (tháng 6 đến tháng 10).
|
3 |
Seasonal variation of phytoplankton assemblage in Hoa Binh reservoir, north of Vietnam: Research articleDuong, Thi Thuy, Vu, Thi Nguyet, Le, Thi Phuong Quynh, Ho, Tu Cuong, Hoang, Trung Kien, Dang, Dinh Kim 25 August 2015 (has links)
Algae provide an important role in aquatic food web and biochemical cycles in aquatic systems. They are affected by different environmental factors, such as pH, light, temperature and nutrients. This study aimed to describe the composition abundance and density of phytoplankton in the Hoa Binh reservoir during period from March to December 2011. Phytoplankton samples were collected monthly at four sampling stations. Result obtained showed that 6 phytoplankton classes were recorded: Cyanobacteria, Chlorophyceae, Bacillariophyceae, Euglenophyceae, Dinophyceae and Cryptophyceae. Bacillariophyceae and Cyanobacteria were the most abundant phytoplankton families constituting 61% and 32% respectively of total phytoplankton community. Colony-forming and solitary filamentous-forming of Cyanobacteria group (e.g. Microcystis aeruginosa, M. wesenbergi and Oscillatoria sp. respectively) were a common component of phytoplankton community in the early summer and autumn periods (April and September). The total cell densities of phytoplankton varied seasonally from 84210 to 100x106 cell/L. Phytoplankton density varied with season with high values in early summer and winter (April and December) and low values in summer – autumn periods (from June to October). / Tảo đóng vai trò quan trọng trong mạng lưới thức ăn và chu trình sinh địa hóa của thủy vực và chúng chịu sự chi phối của nhiều yếu tố môi trường như ánh sáng, pH, nhiệt độ và dinh dưỡng. Nghiên cứu này trình bày đa dạng thành phần loài và biến động sinh khối thực vật phù du tại hồ chứa Hòa Bình từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2011. Các mẫu thực vật nổi được thu thập hàng tháng tại 4 điểm. Kết quả đã xác định được 6 lớp tảo chính bao gồm: Vi khuẩn lam, tảo lục, tảo silic, tảo mắt, tảo giáp và tảo lông roi hai rãnh. Nhóm tảo silic và Vi khuẩn lam chiếm ưu thế với độ phong phú tương đối là 61% và 32% tương ứng trong quần xã thực vật nổi. Vi khuẩn lam dạng tập đoàn và dạng sợi (Microcystis aeruginosa, M. wesenberg, Oscillatoria sp. tương ứng) chiếm ưu thế trong quần xã thực vật nổi vào các thời điểm đầu hè và mùa thu (tháng 4 và tháng 9). Tổng mật độ tế bào thực vật nổi dao động từ 84210 đến 100 x106 cell/L. Mật độ thực vật nổi biển động theo mùa với sinh khối tê bào cao vào đầu hè và mùa đông (tháng 4 và tháng 12) và sinh khối tế bào thấp vào các mùa hè và thu (tháng 6 đến tháng 10).
|
4 |
Toward a Post-Structural MonumentalitySaindon, Brent Allen 08 1900 (has links)
This study addresses a tension in contemporary studies of public memory between ideology criticism and postmodern critique. Both strategies of reading public memory rely on a representational logic derived from the assumption that the source for comparison of a memory text occurs in a more fundamental text or event. Drawing heavily from Michel Foucault, the study proposes an alternative to a representational reading strategy based on the concepts of regularity, similitude, articulation, and cultural formation. The reading of Vietnam Veterans Memorial and the Galveston County Vietnam Memorial serves as an example of a non-representational regularity enabled by the cultural formation of pastoral power.
|
Page generated in 0.0369 seconds