• Refine Query
  • Source
  • Publication year
  • to
  • Language
  • 85
  • 32
  • 27
  • 1
  • Tagged with
  • 118
  • 118
  • 68
  • 57
  • 49
  • 45
  • 45
  • 34
  • 29
  • 28
  • 26
  • 26
  • 26
  • 26
  • 26
  • About
  • The Global ETD Search service is a free service for researchers to find electronic theses and dissertations. This service is provided by the Networked Digital Library of Theses and Dissertations.
    Our metadata is collected from universities around the world. If you manage a university/consortium/country archive and want to be added, details can be found on the NDLTD website.
21

Naturschutznachrichten / Naturschutzbund Deutschland (NABU), Regionalverband Leipzig e.V.

11 June 2014 (has links)
No description available.
22

Naturreport Leipzig und Umgebung

04 June 2014 (has links) (PDF)
No description available.
23

Naturreport Leipzig und Umgebung

04 June 2014 (has links) (PDF)
No description available.
24

Naturschutznachrichten / Naturschutzbund Deutschland (NABU), Regionalverband Leipzig e.V.

16 June 2014 (has links) (PDF)
No description available.
25

Naturschutznachrichten / Naturschutzbund Deutschland (NABU), Regionalverband Leipzig e.V.

16 June 2014 (has links) (PDF)
No description available.
26

Naturschutznachrichten / Naturschutzbund Deutschland (NABU), Regionalverband Leipzig e.V.

16 June 2014 (has links) (PDF)
No description available.
27

Naturschutznachrichten / Naturschutzbund Deutschland (NABU), Regionalverband Leipzig e.V.

16 June 2014 (has links) (PDF)
No description available.
28

Natural disaster, catastrophe and environmental protection in Vietnam / Thiên tai, thảm họa và bảo vệ môi trường tại Việt Nam

Chu, Thi Thu Ha 24 August 2017 (has links) (PDF)
During development process, especially under the impact of climate change, natural disaster is one of the major challenges. In fact, the degree of devastation of natural disasters such as storms, floods and landslides are enormous, causing severe damage to people, property and environmental degradation. These natural disasters increasingly occurring more frequently in the last 20 years claimed the lives of many people. Unlike natural disasters, catastrophes are often related to human factors. Thus, the policy on response, treatment should also take into account the legal process in order to ensure that the principle of the polluter must bear responsibility after incidents and catastrophes. The catastrophe is a serious disruption of a community activity, causing loss of life, environment and material on a large scale. Normally catastrophe is beyond the capacity of affected communities to cope with, if only sources power of that community is used. The impact of economic - social development, climate change and natural disasters, environmental pollution situation, the capacity to respond to environmental incidents ... has been the pressure and challenge to Vietnam. / Trong quá trình phát triển, đặc biệt dưới tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai là một trong những thách thức lớn. Trong thực tế, mức độ tàn phá của thiên tai như bão, lũ và sạt lở đất là rất lớn, gây thiệt hại nặng nề về người, tài sản và gây suy thoái môi trường. Những thảm họa do thiên tai gây ra đang ngày càng xảy ra thường xuyên hơn trong 20 năm qua, cướp đi sinh mạng của nhiều người. Khác với thiên tai, thảm họa môi trường thường liên quan đến yếu tố con người. Do đó, chính sách ứng phó, xử lý cũng cần tính đến các quá trình pháp lý nhằm đảm bảo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải chịu trách nhiệm sau sự cố, thảm họa. Thảm họa là sự phá vỡ nghiêm trọng hoạt động của một cộng đồng, gây ra những tổn thất về người, môi trường, vật chất trên diện rộng. Thảm họa thường vượt quá khả năng đối phó của cộng đồng bị ảnh hưởng nếu chỉ sử dụng các nguồn lực của cộng đồng đó. Tác động của sự phát triển kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu và thiên tai, thực trạng ô nhiễm môi trường, năng lực ứng phó với sự cố môi trường… đã và đang là những áp lực và thách thức không nhỏ với Việt Nam.
29

Purification and evaluation for effects of temperature on extracellular xylanase activity from Aspergillus oryzae DSM 1863 / Tinh sạch và đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme xylanase ngoại bào của chủng Aspergillus oryzae DSM 1863

Do, Thi Tuyen, Nguyen, Sy Le Thanh, Nguyen, Thi Thao 24 August 2017 (has links) (PDF)
Xylanase was purified from the crude culture of Aspergillus oryzae DSM1863 by sephadex G200 and DEAE – cellulose ion exchange chromatography. The molecular mass of the purified xylanase determined by SDS–PAGE was 21 kDa with a specific activity of 6768 U/mg towards 1% (w/v) of birch wood xylan. The optimum temperature was observed at 60°C. The enzyme was thermostable in the temperature range of 37-50°C with a high residual activity of 62-74% (650.6- 775.9 U/mg protein). / Enzyme xylanase được tinh sạch từ dịch lên men của chủng Aspergillus oryzae DSM1863 sau khi qua cột sắc ký lọc gel sephadex G200 và sắc ký trao đổi ion DEAE – cellulose. Khối lượng phân tử của enzyme xylanase tinh sạch được xác định bằng điên di đồ SDS- PAGE. Xylanase tinh sạch có kích thước là 21 kDa với hoạt tính đặc hiệu đạt 6768 U/mg sau khi được xác định với nồng độ cơ chất là 1% birch wood xylan. Nhiệt độ tối ưu để enzyme hoạt động mạnh nhất là 60°C. Enzyme xylanase khá bền nhiệt. Hoạt tính của enzyme vẫn còn duy trì 62-74% (hoạt tính đặc hiệu đạt 650.6-775.9 U/mg protein) sau khi 8 giờ ủ ở 37-50°C.
30

Cloning and expression of recombinant thrombin in Escherichia coli JM109 (DE3) / Nhân dòng và biểu hiện thrombin tái tổ hợp trong E. coli JM109 (DE3)

Vu, Thi Bich Ngoc, Nguyen, Thi Thao, Chu, Thi Hoa, Do, Thi Tuyen 24 August 2017 (has links) (PDF)
Prothrombin, a protein involved in blood coagulation, is a plasma glycoprotein composed of the Gla domain, two adjacent kringle domains, and a serine protease domain. Prothrombin is a thrombin precursor playing the important role in the coagulation physiological as well as pathological condition. Thrombin is the key to convert the fibrinogen into fibrin by switching activation of XIII factor, pushed plasminogen into plasmin, the develope of the fibroblast and helps the stabilization of thrombolysis. In this study, the prothrombin gene was 936 bp in lengths and encoded 312 amino acids from bovine lung was optimized codon, was cloned in pET21a+ vector and expression in E. coli, in order to replace traditional bandages having slow affect, reduce the cost of products, cater the comunity health. The results showed that initially the successful cloning and expression of recombinant prothrombin in E. coli JM109(DE3). / Prothrombin, 1 glycoprotein huyết tương liên quan tới quá trình đông máu gồm 2 vùng Gla, 2 vùng Kringle và 1 vùng serine protease. Prothrombin là tiền chất của thrombin có vai trò quan trọng trong sinh lý đông máu cũng như tình trạng bệnh lý. Thrombin được xem như chìa khóa để chuyển hóa fibrinogen thành fibrin bằng cách hoạt hóa các yếu tố đông máu như XIII, thúc đẩy chuyển plasminogen thành plasmin và kích thích tăng sinh các tế bào tơ (fibroblast), giúp ổn định quá trình làm tan huyết khối. Trong nghiên cứu, các gen prothrombin được tách dòng từ phổi bỏ có kích thước 936 bp, mã hóa cho 312 axit amin được tối ưu hóa codon, nhân dòng vào vector pET21a+ và biểu hiện trong E. coli. Mục đích của nghiên cứu nhằm tạo ra băng gạc cầm máu nhanh, giá thành rẻ, phục vụ sức khỏe cộng đồng và thay thể băng gạc truyền thống. Kết quả nghiên cứu bước đầu cho thấy đã nhân dòng và biểu hiện thành công prothrombin tái tổ hợp ở chủng E. coli JM109(DE3).

Page generated in 0.0214 seconds