• Refine Query
  • Source
  • Publication year
  • to
  • Language
  • 38
  • 34
  • 4
  • Tagged with
  • 38
  • 38
  • 17
  • 13
  • 11
  • 11
  • 9
  • 9
  • 9
  • 9
  • 8
  • 8
  • 7
  • 6
  • 6
  • About
  • The Global ETD Search service is a free service for researchers to find electronic theses and dissertations. This service is provided by the Networked Digital Library of Theses and Dissertations.
    Our metadata is collected from universities around the world. If you manage a university/consortium/country archive and want to be added, details can be found on the NDLTD website.
1

美國對越南政策(一九五四—一九六三年)之研究

徐正明 Unknown Date (has links)
No description available.
2

NATURAL Q 越南市場營運計畫書 / Business plan for launching Natural Q products in Vietnam

黃郁惠, Huang, Judy Unknown Date (has links)
NATURAL Q 越南市場營運計畫書
3

美國、蘇聯、中共戰略三角關係初探:中共進運越南個案研究

郭克嚴, GUO, KE-YAN Unknown Date (has links)
一九四九年十月中共竊據大陸以後,國際政治產生巨變。五○年代,中共與蘇聯結盟 共同對付美國。六○年代,中俄共分裂,北平分別敵視美國與蘇聯。七○年代,中共 與美國和解,共同對抗蘇聯。雖然,美蘇兩超強與中共構成的三角關係並不代表當今 國際政治的全部,但卻不能否定,美國.中(共)、蘇聯三角關係是影響當今國際政 治最重要的因素。基於此,希望透過本論文的研究,能對這個三角關係的發展做一番 歷史與科學的探視、分析,並以一九七九年中共進軍越南事件,做細部的觀察。 本論文共計七章: 第一章:研究目的與方法; 第二章:三角關係理論簡介; 第三章:美國、蘇聯、中共三角關係模式(1949∼1979); 第四章:中共的政策:進軍越南的認知與行動; 第五章:蘇聯的政策:對中共進軍越南的認知與反應; 第六章:美國的政策:對中共進軍越南的認知與反應; 第七章:結論 由於論文係「戰略」三角關係「初探」,故著眼三角戰略關係;研究之目的並非求得 三角關係的行為模式,以做為爾後預測該關係的準則,而是希望藉此能夠提供更廣泛 研究該三角關係的方向,使得吾人能更進一步認識到美國、蘇聯、中共之三角互動關 係。
4

後冷戰時期越中關係之研究

郭光紅, Quach Quang Hong Unknown Date (has links)
越中兩國山水相連,唇齒相依,兩國人民間之文化交流與互動關係源遠流長,成為雙方傳統友誼之重要構成要素。正如越南國父胡志明主席所稱,「越中兩個民族,數千年來,血統相通,文化相同,在歷史上素稱兄弟之邦。 」越中人民在長期的革命鬥爭與社會主義建設進程中,透過文化交流,互相學習,截長補短,促進了兩國人民間之相互認識與友誼,有助於推動兩國政治與經濟關係之發展,也為新世紀之越中關係奠定更為堅實的基礎。1979年邊界戰爭爆發後,越中關係歷經一段慘痛的歷史,惟在雙方領導人與兩國人民之共同努力下,兩國關係終於1991年11月恢復正常化,從而開創兩國關係之新紀元。 本論文主要著重研究後冷戰時期越中兩國之雙邊關係,主要因為此一階段國際與區域情勢發生重大變化,此種變化對越南與中國之雙邊關係產生了極大影響。兩國有共同的天然地理條件,促使兩國勢須正確地處理雙邊關係。中國既是鄰邦又是大國,故越南如何與中國和平共處,且採取何種靈活手段處理雙邊關係,對越南之永續生存與發展具有極為重要的戰略意義。因此,本人身為越南學生,擬從越南的角度,藉研究過去與目前的越中關係,預測兩國關係發展之未來走向,相信對讀者而言,應具有一定參考價值。
5

喃字會意字造字法研究 / NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP CẤU TẠO CHỮ CỦA CHỮ HỘI Ý TRONG CHỮ NÔM

姜運喜 Unknown Date (has links)
喃字在漢字的基礎上,以疊床架屋的方式,發展自己的文字系統。漢字「形聲」比率佔90%,喃字表音文字的比率佔90.64%,漢字、喃字皆有走向「拼音文字」趨勢的現象。12世紀《六書略》,會意字比率3%, 20世紀喃字的會意字平均比率1.6%,整整八百年的時間,會意字的比率僅降低1.4%,為何喃字的會意字比率變化不大?這是不是說明了,喃字的分類與會意字的定義出了問題。 第一章 喃字造字的各家分類。本章重點在整理前人喃字分類的研究成果,漢字與喃字的六書分類比較後,喃字有無象形、指事兩書的概念,以及喃字有哪些特殊類型字。 第二章 喃字會意字的各家研究。本章重點在整理中文、日文、越文等三種文獻,及三本喃字字典中,喃字會意字的字數。 第三章 喃字字典的會意字定義。本章重點在於分析喃字字典會意字的定義,分類原則與差異原因,列舉社科院字典會音字類型,以及針對各家越南古音說法的辨證。 第四章 形聲與會意:漢喃兩種造字法的差異。本章重點在於使用「A+B=C」數學等式、聲符及意符之「A C、B C、A B」六個關係式,檢視漢字、喃字之會意、形聲字,兩者的差異。 第五章 超出六書範圍的造字法。本章重點針對喃字特有8種造字法,給予適當的名稱與定義,最後再以Gelb的觀點歸納入假借、形聲、會意。 本論文的研究貢獻,在於針對喃字會意字造字法的研究,結論有: 一﹑特殊部首不全然是越南古音。 二﹑意符兼聲符及初級意符、聲符結構分類,是喃字分類差異大的原因。 三﹑喃字會意字九種造字法:形聲、會意、反切、會音、注明、注音、兩義、注釋、合義。 四﹑注明字有九種符號:個、巨、多、阿、可、司、巴、麻、竹。 五﹑漢字新用有五種類型:形聲字、合義字、兩義字、會意字、注釋字。 六﹑張、黎版喃字字典,273個會意字重新分類後,會意字僅有27個。 七﹑重新分類後的會意字比率0.16%。 八﹑義+義造字法存在的因素,除如蔣為文所提三項因素外,另有:語言差異、文化差異、字義變遷等三項因素。 / NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP CẤU TẠO CHỮ CỦA CHỮ HỘI Ý TRONG CHỮ NÔM Tóm tắt Chữ Nôm trên cơ bản của chữ Hán , lấy phương thức lặp đi lặp lại , để phát triển hệ thống từ ngữ của nó . Chữ Hán “ hình thanh” chiếm tỷ lệ 90% , tỷ lệ chữ biểu âm trong chữ Nôm chiếm 90.64%, chữ Hán、chữ Nôm đều có hiện tượng đi theo xu thế “chữ phiên âm ” . Trong《Lục Thư Lược》ở thế kỷ thứ 12 , tỷ lệ chữ hội ý là 3%, chữ hội ý trong chữ Nôm ở thế kỷ 20 có tỷ lệ bình quân là 1.6% , với thời gian vừa vặn 800 năm , tỷ lệ của chữ hội ý chỉ giảm thấp xuống 1,4%. Tại sao tỷ lệ chữ hội ý trong chữ Nôm biến đổi không nhiều ? điều này phải chăng giải thích cho việc sự phân loại của chữ Nôm và định nghĩa của chữ hội ý đã có vấn đề . Chương I Sự phân loại của cấu tạo chữ trong chữ Nôm của các nhà nghiên cứu . Trong chương này chủ yếu là sắp xếp lại thành quả nghiên cứu trong việc phân loại chữ Nôm của các bậc tiền nhân , sau khi so sánh sự phân loại chữ Hán và chữ Nôm trong Lục Thư , chữ Nôm có khái niệm của lưỡng thư tượng hình , chỉ sự hay không , cùng với việc chữ Nôm có những loại hình chữ đặc thù nào . Chương II Các nghiên cứu về chữ hội ý trong chữ Nôm . Điểm chính trong chương này chủ là sắp xếp lại các văn hiến của 3 thứ tiếng Trung , Nhật , Việt , và trong 3 cuốn tự điển chữ Nôm , số lượng chữ của chữ hội ý trong chữ Nôm . Chương III Định nghĩa chữ hội ý của tự điển chữ Nôm . Trọng điểm trong chương này là phân tích định nghĩa chữ hội ý trong tự điển chữ Nôm , phân loại nguyên tắc và nguyên nhân khác nhau , lấy ví dụ loại hình chữ hội âm trong từ điển của Viện Khoa học Xã hội , cùng với các biện chứng đối với cách nói cổ âm của các nhà nghiên cứu Việt Nam . Chương IV Hình thanh và hội ý : Sự khác nhau của cấu tạo chữ trong hai loại chữ Hán và Nôm . Điểm chính trong chương này là sử dụng phương thức số học (A+B=C), phương thức 6 quan hệ 「A C、B C、A B」của thanh phù và ý phù , kiểm tra xem sự khác nhau của hai chữ hội ý , chữ hình thanh trong chữ Hán và chữ Nôm . Chương V Phương pháp cấu tạo chữ vượt qua phạm vi của Lục Thư . Điểm chính trong chương này là đặt tên và định nghĩa cho thích đáng đối với 8 loại phương pháp cấu tạo chữ đặc biệt có trong chữ nôm , sau cùng dùng quan điểm của Gelb để đưa giả tá , hình thanh , hội ý vào . Sự cống hiến của nghiên cứu trong luận văn này là nghiên cứu phương pháp cấu tạo chữ hội ý trong chữ Nôm , kết luận có : 1. Các bộ thủ đặc thù không hoàn toàn là âm cổ Việt Nam . 2. Ý phù kiêm thanh phù và phân loại kết cấu của ý phù , thanh phù sơ cấp , là nguyên nhân có khác biệt lớn trong phân loại chữ Nôm . 3. 9 phương pháp cấu tạo chữ hội ý trong chữ Nôm : hình thanh , hội ý , phản thiết , hội âm , chú thích , chú âm , hai nghĩa , giải thích , hợp nghĩa . 4 . Trong chữ chú thích có 9 loại dấu : cá, cự , đa , a , khả , ty , ba , ma , trúc . 5. Chữ Hán dùng mới có 5 loại hình : chữ hình thanh , chữ hợp nghĩa , chữ hai nghĩa , chữ hội ý , chữ giải thích . 6. Tự điển chữ Nôm bản Lê quý ngưu、Trương đình tín sau khi phân loại lại 273 chữ hội ý , thì chữ hội ý chỉ có 27 chữ . 7. Tỷ lệ chữ hội ý sau khi phân loại lại là 0.16%. 8. Nhân tố tồn tại trong phương pháp cấu tạo chữ nghĩa + nghĩa , ngoài việc Tưởng Vi Văn đã nhắc đến 3 nhân tố ra , còn có : nhân tố khác nhau của ngôn ngữ , khác nhau về văn hóa , nghĩa chữ thay đổi .
6

銀行海外貸款的利與弊--以C銀行越南融資案為例

鄧秀娟 Unknown Date (has links)
由於政府呼籲企業南向投資,以分散過度依賴大陸的風險,加上大陸宏觀調控限縮對台商放款、部分地區實施限電等措施,已使台商產生危機感,而轉向越南投資以分散風險。由於越南已成為全球鞋類十大加工及出口國之一,加上美國已於2001年12月10日給予越南NTR優惠法案,帶動另一波的越南投資熱,其中以紡織及鞋類等產業因考量美國給予越南最惠國待遇,可藉由優惠關稅配額進入美國市場,將有助於台商在越南之生產與銷售,因此,紛紛加碼投資越南。由於台商海外投資仍需銀行之融資配合,而海外貸款所涉及之法律、國家、政治等風險較國內貸款複雜,對於海外貸款之利弊及可行性,實有加以探討之必要。 本文個案係以C銀行往來多年之優良客戶-A公司在越南平陽省之鞋廠建廠融資案為例,個案中之C銀行於越南並未設立分行,因此擬請越南當地銀行-F銀行胡志明分行作為擔保品代理行。本論文研究結果為,為規避無法將越南擔保品設定予C銀行之限制,而規劃出『擔保品代理行』作為抵押權人之融資架構,並未獲越南國家銀行認可,主要原因在於F銀行胡志明分行並非實際貸款銀行。而從整個個案之研究當中,不僅是對融資架構之探討,更由包括對越南投資環境、法令規章及授信評估等分析當中發現,承作海外貸款案件,不僅有其利基,亦有其風險存在。主要利基包括承作海外貸款案件可積極拓展銀行業務,滿足客戶海外投資之資金需求,進而提供更多元化之服務;可透過參與海外聯合貸款方式,與世界知名之企業建立往來關係;可分散授信風險於不同的國家及不同的產業上。主要風險包括國家風險較高;法律問題複雜,需透過專業律師來處理相關之合約及設定等法律問題;且不見得有律師出具符合銀行利益之法律意見,就能保證完全沒有法律上之風險,尤其是在一些較落後的國家,法治系統並不健全,通常較保護其國內債務人,至於外國債權人想要獲得勝訴求償,並不容易,故仍有訴訟上之風險存在。 對本文個案之承作方式,建議改以聯合貸款方式,或由越南當地銀行出具保證函或開發擔保信用狀方式或以信用貸款方式承作。另外,由於越南係一新興開發中國家,有其潛在之投資利基,不管是基於越南之投資環境、國家的政策目標、為跨國的台商企業提供更完善的海外服務、或是拓展海外業務以提升銀行競爭力等因素,越南實有開設分行之利基所在。
7

越南加入WTO後我國銀行赴越經營模式之研究

林月 Unknown Date (has links)
越南自從2007 年正式成為WTO 會員國之後,全球各地外資銀行競相進入越南金融 市場,截至2007 年底已有31 家外國銀行分行設立,其中包括台灣的慶豐、國泰世華、 中國信託、第一銀行、兆豐、永豐、聯邦、台新、土銀、華南、上海、玉山以及2008 年甫核准設分行的富邦銀行胡志明分行等台灣銀行業紛紛皆以分行或辦事處方式進入 越南金融業。 根據越南國家銀行制定的外資金融機構設立辦法中明文規定外資銀行進入越南金 融市場共可分為四種類型:分別是外資銀行分行、合資銀行、百分之百外資銀行(子 行)以及辦事處等四種。本論文以慶豐銀行、永豐銀行為外資銀行分行為代表;以國 泰世華與越南當地越南工商銀行合資的世越銀行作為合資銀行的代表;以上海商業儲 蓄銀行為辦事處代表;分析其經營模式及績效,進一步提供未來欲進入越南設立分支 機構之金融業參考之建議。 本研究發現:如以投入資金風險來看:設立外資銀行分行是目前台灣金融業進入 越南金融市場最可行也最經濟的經營模式;若從經營績效而言:合資銀行與百分之百 外資銀行(子行)的績效是比較令人滿意的。但台灣目前尚無百分之百外資銀行(子 行)的模式進入越南。本論文建議就短期而言台灣銀行業若要進入越南金融業最佳途 徑仍是目前大多數台灣銀行業採行的模式:先設辦事處再等待設立分行。至於就長遠 及業務完整性而言,直接進入當地設立子行模式,對於市場的開拓則有較強的功效。 因此,本研究建議國內銀行業不論設立分行或子行勢必在資本結構的健全與強度 以及內部監理與控制管理上必須要有更堅強的陣容與表現。提供金融電腦技術上的協 助,進而取得設立分行或子行的優勢。在經營策略方面,從越南台商著手,逐步拓展 當地潛力市場,以「跟隨台商的腳步」作為初期的市場發展策略;另外依照越南對外 國金融業的開放程度(目前外資入股不得超過30﹪),選擇具有經營優勢及利基的策略 或夥伴,國內銀行業亦可考量成為與越南銀行合資的外資銀行的一員,以加速使銀行 業務在地化。 關鍵字:越南WTO、越南銀行業、我國銀行業、經營模式。
8

美越巴黎談判 : 一九六八--一九七三

柯勝耀, KE, SHENG-YAU Unknown Date (has links)
越戰是二次世界大戰之後,影響最深遠,範圍最廣泛之一次國際性戰爭。越戰打打談 談,談談打打歷時十餘年,參加國家除南北越、越共、美國四個主要角色外,法國、 蘇聯、中共、寮國、高棉、均深深牽涉在內。巴黎談判起詹森時代,於尼克森、季辛 吉之手而結束。談判本身分兩部分:一是公開的談判,一是秘密的交涉。前者由於各 方因素乃流於形式與宣傳;後者才是巴黎談判的主要戰場,由季辛吉與北越代表黎德 壽、春水進行所有實質問題的接觸,討價返價與最後的解決。本文心在探討談判的前 因後果、經過,與協定的評估,並試圖以談判型模嚐試性地解釋此影響深遠的重要談 判。 一、巴黎談判的源起 二、巴黎談判的經過 三、巴黎協定的評估 四、談判型模的檢試 五、結 論
9

外資進入越南證券市場之研究

韓秀珍, Han, Hsiu Chen Unknown Date (has links)
新興市場的崛起,是二十一世紀經濟發展的重要趨勢。在這一波新興國家熱潮中,越南總是不斷地成為大家的焦點。本文分析整理越南近二十年經濟發展歷程,發現其在經濟快速成長下獲致不凡的成就,但却隱含著:(一)基礎建設落後,(二)出口雖持續成長但貿易赤字卻擴大,(三)外匯存底不足且熱錢充斥,(四)通貨膨脹嚴重等四大難題。 越南在證券市場方面成長快速,證券市場規模佔GDP比重由2000年的不到1%,成長至2007年的40%,然因市場規模小,容易產生流動性風險 ,股價易暴漲暴跌,2006年股價漲幅世界第一,2008年至今股價跌幅也是世界第一。越南對外資採相當開放的態度,積極鼓勵外資直接投資或間接投資越南。在證券市場方面,其對外國投資人之開放程度亦較一般新興國家高,允許外資法人及自然人直接參與股市投資。外資一般認為越南為一低度開發的處女地,擁有豐富的天然資源,以及年輕的勞動人口,政治情勢安定,加上中產階級勢力的抬頭,對其長期經濟展望看法樂觀,但近期對越南居高不下的通貨膨脹率深感憂慮。 本研究並比較分析中國經濟改革及證券發展歷程,發現越南目前遭遇的困境,與1993年前後中國證券市場之經濟泡沫如出一轍,以中國之經驗來看,若越南能持續於金融、匯率及國企之改革,相信必能擺脫此一窘境,重回穩定成長的康莊大道。 關鍵字:越南、外資、貿易逆差、通貨膨脹、證券市場 / The rising up of the emerging markets is an important trend in the developing of economy during this century. In the up surging wave of the emerging markets, Vietnam unceasingly be the cynosure of all eyes . This article organized and analyzed the track of the economic development in Vietnam. Discovered that although it obtained an uncommon achievement under the economical fast growth, Vietnam still encounters four tough issues. (1)infrastructure backwardness, (2)although exportation continues to grow but the trade deficit actually to expand, (3)insufficiency of the foreign reserve and the hot money floods, (4)serious inflation. The stock market in Vietnam grows very fast, the stock market value accounts for the GDP proportion from under 1% in 2000, grows to over 40% at the end of 2007. However since the market scale is so small, it is easy to have the liquidity problem. The stock price is apt to rise and fall suddenly. It ranked world first in the buoyancy of 2006, It also ranked world No 1 in the downturn of 2008. Vietnam takes an open manner to the foreign capital, it positively encourages the foreign capital to invest in Vietnam. It is also more open up in the stock market comparatively to the other emerging countries, it permits foreign investors to participate directly in the stock market. From the foreign investor's point of view, Vietnam is reputed to be a lowly developed country, be abundant in natural resources as well as young working population, with relatively stable political circumstance in addition to the gaining ground middle class. So it is optimistic to its long-term perspective. But there is deeply anxious about the inflation rate in Vietnam which still stays at a high level recently. This article also compare and analyze the economy reform and the securities development course of China. It is found that the morass which Vietnam is swamped is very similar to the economic froth occurred in China during 1993. According to the experience in China, it will be able to get rid of this predicament and return to the wide free road of growth if Vietnam can continue to the finance, the exchange rate and the state-owned enterprise reform. Keywords: Vietnam, Foreign Direct Investment, Foreign Portfolio Investment, Trade deficit , Inflation, Securities
10

中小企業海外發展策略-以越南台商為例 / International Expansion Strategy of Small and Medium Enterprises-A Study of Taiwanese Firm in Vietnam

連浩成, Lien, Hao Chen Unknown Date (has links)
本文將以兩家台商企業在越南市場的發展為例,透過與兩家公司高階經理人的訪談,來比較兩家公司分別在選擇越南為海外進入市場的原因,以及進入模式選擇背後的影響因素,還有當地市場的經營模式等,透過文獻資料的驗證,來確認兩家公司在選擇的策略與經營方向上是否符合傳統文獻上的假設。 而在文獻的驗證中,確實證明了當企業是以 Asset Exploitation 為動機時,海外市場的選擇會傾向以較低度開發的國家為主,另外在進入模式的選擇上,雖然兩家公司採取一樣的進入模式,但影響的因素卻是完全不同,不過結果仍符合文獻中所提出的假設,最後,在市場經營模式上,更是完全符合既定的印象與理論,對於當地市場不同的策略定位確實會直接影響到企業在當地市場的經營模式。

Page generated in 0.0256 seconds